NHỮNG QUY ĐỊNH CHỞ HÀNG CỦA XE TẢI

Quy định về việc chở hàng trên xe tải liên quan đến chiều cao, chiều rộng và chiều dài được xác định rõ trong các quy định của pháp luật giao thông. Đối với chiều cao, xe tải khi chở hàng không được vượt quá giới hạn quy định, điều này giúp đảm bảo an toàn giao thông và tránh tai nạn. Việc đo lường và kiểm tra chiều cao của hàng hóa trước khi vận chuyển là quan trọng để tuân thủ quy định này. Trong bài viết ngắn ngay dưới đây của TINXE360, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết những quy định chở hàng của xe tải ngay nhé.

Những quy định chở hàng của xe tải

1. Quy định về chiều cao xếp hàng hóa khi chở trên xe tải

Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT, việc chở hàng trên xe tải về chiều cao xếp hàng hóa phải tuân thủ những quy định cụ thể sau đây:

Xem thêm: MẸO LÁI XE SỐ SÀN KHÔNG BỊ GIẬT

  1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa được giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế nguyên bản của hãng hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Đối với xe tải thùng hở không mui, chiều cao hàng hóa bên trên xe không được vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế nguyên bản của hãng hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt. Hàng hóa phải được chằng buộc, chèn hay kê một cách chắc chắn và đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường bộ.
  3. Chiều cao hàng hóa xếp trên xe không được vượt quá các giới hạn chiều cao theo quy định, cụ thể như sau:
    • Không quá 4,2 mét đối với xe chuyên chở hàng hóa tải trọng từ 5 tấn trở lên.
    • Không quá 3,5 mét đối với xe chuyên chở hàng hóa tải trọng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn.
    • Không quá 2,8 mét đối với xe chuyên chở hàng hóa tải trọng dưới 2,5 tấn.
  4. Lưu ý rằng chiều cao này sẽ được tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.
  5. Đối với xe chuyên dùng và xe chở container, chiều cao xếp hàng hóa không được vượt quá 4,35 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.
  6. Chiều cao xếp hàng hóa không được vượt quá chiều cao của thùng xe đối với xe chở hàng rời và các loại hàng như cát, đất, đá, sỏi, quặng, than… Chiều cao của thùng xe cần phải được thể hiện rõ ràng qua giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Điều này giúp đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định khi thực hiện vận chuyển hàng hóa trên đường bộ.

2. Quy định về chiều rộng và chiều dài khi xếp dỡ hàng hóa

Dựa theo Điều 19 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT, quy định về chiều rộng xếp hàng hóa trên xe tải được cụ thể hóa như sau:

Xem thêm: NHỮNG LỖI PHỔ BIẾN CỦA PHỤ NỮ KHI LÁI XE Ô TÔ

  1. Chiều rộng của hàng hóa xếp trên xe tải phải tuân thủ kích thước của thùng xe, theo thiết kế nguyên bản của hãng hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Chiều dài xếp hàng hóa được phép không lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe và không vượt quá 20,0 mét. Trong trường hợp muốn chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe, tài xế phải chằng buộc chắc chắn và có báo hiệu theo quy định để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
  3. Xe chở khách khi xếp hàng hóa không được vượt quá kích thước bao ngoài của xe.
  4. Xe mô tô và xe gắn máy khi xếp hàng hóa không được phép vượt quá bề rộng giá đèo hàng (theo thiết kế của hãng) mỗi bên 0,3 mét, phía sau giá đèo hàng 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá 1,5 mét tính từ mặt đường xe chạy.
  5. Xe thô sơ khi xếp hàng hóa không được vượt quá 1/3 chiều dài thân xe cả hai phía trước sau và không quá 1,0 mét; mỗi bên bánh xe không được vượt quá 0,4 mét.

Những quy định này giúp đảm bảo an toàn và tuân thủ kích thước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa trên đường bộ.

Quy định về xe ô tô/ xe tải kinh doanh vận tải hàng hóa

1. Sử dụng xe taxi tải để kinh doanh vận tải hàng hóa

Theo quy định về vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, việc kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải áp dụng cho các phương tiện ô tô có khả năng chở hàng với trọng tải từ 1500kg trở xuống. Người sử dụng dịch vụ này cần thanh toán chi phí vận chuyển cho tài xế, được tính bằng phần mềm hoặc đồng hồ tính tiền trên xe. Các xe taxi tải sẽ có chữ “taxi tải” được niêm yết rõ ràng ở cánh cửa hoặc mặt ngoài hai bên của xe, cùng với thông tin chi tiết như tên công ty hoặc đơn vị kinh doanh, địa chỉ, và thông tin liên hệ. Điều này giúp người dùng dễ dàng nhận biết và sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hóa một cách thuận tiện.

Xem thêm: KINH NGHIỆM LÁI XE TRONG KHU DÂN CƯ AN TOÀN TRÁNH BỊ XỬ PHẠT

2. Sử dụng container để kinh doanh vận tải hàng hóa

Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container là hoạt động mà người lái sử dụng xe đầu kéo kết hợp với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc để chuyên chở container. Mục tiêu của loại vận tải này là đáp ứng nhu cầu vận chuyển các hàng hóa có kích thước lớn và cồng kềnh, đặc biệt là container.

Xem thêm: NHỮNG LƯU Ý CẦN NHỚ ĐỂ VƯỢT XE ĐÚNG QUY ĐỊNH

3. Kinh doanh vận tải với hàng hóa siêu trường, siêu trọng

Kinh doanh vận tải với hàng hóa siêu trường, siêu trọng là hoạt động mà người lái sử dụng xe phù hợp để chuyên chở hàng hóa có tải trọng hoặc kích thước vượt quá những giới hạn mà quy định pháp luật, đồng thời không thể tháo rời được. Trong quá trình vận chuyển loại hàng hóa này, tài xế cần phải có giấy phép lưu hành hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và giữ các giấy tờ lái xe để có thể trình diện khi bị kiểm tra bởi cơ quan chức năng.

Xem thêm: NHỮNG NGUYÊN TẮC “VÀNG” KHI SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ TĂNG ÁP

4. Kinh doanh vận tải với hàng nguy hiểm

Hàng nguy hiểm là loại hàng hóa có khả năng tạo ra nguy cơ đối với sức khỏe, tính mạng con người hoặc có thể gây ảnh hưởng đến môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. Tương tự như khi kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường và siêu trọng, khi vận chuyển hàng nguy hiểm, tài xế cần phải có giấy phép vận chuyển còn hiệu lực cho những loại hàng này, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm: CHÍNH PHỦ BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH MỚI VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

5. Kinh doanh vận tải với những loại hàng hóa thông thường

Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường thường đề cập đến việc sử dụng xe ô tô để vận chuyển các loại hàng hóa. Hoạt động này là một lĩnh vực kinh doanh phổ biến tại Việt Nam. Hạng mục này không bao gồm các phương thức vận tải khác như vận tải trên đường sắt, đường biển hay hàng không.

Xem thêm: NHỮNG KIỂU ĐỖ XE TÀN PHÁ LỐP XE Ô TÔ NHANH CHÓNG

Tổng kết 

Trên đây là bài viết tìm hiểu chi tiết những quy định chở hàng của xe tải. Chúng tôi hy vọng rằng thông tin về quy định vận chuyển hàng hóa bằng xe tải và các mức phạt tương ứng mà TINXE360 đã tổng hợp sẽ giúp độc giả có cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình hiện tại. Qua bài viết này, mong muốn rằng các tài xế sẽ tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật để tránh bị xử phạt không cần thiết.

Xem thêm: NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI VỀ TEM ĐĂNG KIỂM Ô TÔ